
HSK 1 là cấp độ cơ bản nhất trong hệ thống đánh giá năng lực tiếng Trung quốc tế, tập trung vào những mẫu câu và cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung đơn giản, dễ áp dụng trong giao tiếp hằng ngày. Việc nắm vững ngữ pháp ngay từ đầu sẽ giúp người học hình thành nền tảng vững chắc, hỗ trợ hiệu quả cho việc nghe, nói, đọc, viết sau này.
Bài viết này sẽ tổng hợp trọn bộ các điểm ngữ pháp quan trọng của HSK 1, kèm theo giải thích ngắn gọn và ví dụ minh họa, để bạn có thể ôn tập và áp dụng một cách dễ dàng.
I. Ngữ pháp tiếng Trung: Câu vị ngữ động từ
S + V + O
Ví dụ:
- 我学习汉语。/ Wǒ xuéxí hànyǔ./ Tôi học tiếng Trung.
- 他是中国留学生。/ Tā shì zhōngguó liúxuéshēng./ Anh ấy là du học sinh người Trung Quốc.
=> Lưu ý: nếu có phó từ thì phó từ thường đứng trước động từ.
S + ADV + V + O
Ví dụ:
- 我不学习汉语。/ Wǒ bù xuéxí hànyǔ./ Tôi không học tiếng Trung.
- 她也是中国留学生。/ Tā yěshì zhōngguó liúxuéshēng./ Cô ấy cũng là du học sinh người Trung Quốc.
- 我们一起说英语。/ Wǒmen yīqǐ shuō yīngyǔ./ Chúng tôi cùng nhau nói tiếng Anh.
II. Câu hỏi dùng 吗 /ma/
Thường được tạo bằng cách thêm 吗 vào cuối câu trần thuật.
Ví dụ:
- 你是越南人吗?/ Nǐ shì Yuènán rén ma?/ Bạn là người Việt Nam phải không ?
- 他学习汉语吗?/ Tā xuéxí hànyǔ ma?/ Anh ấy học tiếng Trung không?
III. 口 Lượng từ dùng cho số lượng người trong gia đình
Ví dụ:
- 你家有几口人?Nhà bạn có mấy người ?
- 我家有四口人。Nhà tôi có 4 người
1. 几 / 多少
Mấy (<10) / Bao nhiêu (>10)
几口人 / 多少个学生
Mấy người / bao nhiêu học sinh
Ví dụ:
- 我家有四口人。你家有几口人?
- 我班有二十个学生。你班有多少个学生?
2. Lượng từ
Số từ/ Đại từ + Lượng từ + N
Ví dụ:
一个哥哥 (Một người anh trai)
这个学生 (Học sinh này)
- N + 多少钱 + 一 + lượng từ?
- 一 + lượng từ + N + 多少钱 ?
- N + 怎么卖 /zěnme mài/ (bán như thế nào)?
Ví dụ:
- 面包多少钱一个?
- 一个面包多少钱?
- 面包怎么卖 ?
IV. Phương vị từ : chủ ngữ, tân ngữ, định ngữ
1. Chủ ngữ
Phương vị từ + 有/是 + tân ngữ
Ví dụ:
- 桌子上有一本书。/zhuōzi shàng yǒuyī běn shū./ Trên bàn có 1 quyển sách.
- 前边有一个超市。/qiánbian yǒu yīgè chāoshì./ Phía trước có 1 siêu thị.
- 左边是阿明,右边是小李。/zuǒbiān shì ā míng, yòubiān shì xiǎo lǐ./ Bên trái là Minh, bên phải là Tiểu Lý.
2. Phương vị từ làm tân ngữ
Chủ ngữ + 在 + (N) + Phương vị từ
Ví dụ:
- 阿明在左边,小李在右边。/Ā míng zài zuǒbiān, xiǎo lǐ zài yòubiān./ Minh ở bên trái, Tiểu Lý ở bên phải.
- 汉语书在桌子上(边/面)。/Hànyǔ shū zài zhuōzi shàng (biān/miàn)./ Sách tiếng Trung ở trên bàn.
- 卫生间在商店里(边/面)。/Wèishēngjiān zài shāngdiàn lǐ (biān/miàn)./ Nhà vệ sinh ở trong cửa hàng.
3. Phương vị từ làm định ngữ
Phương vị từ + 的 + Trung tâm ngữ
Ví dụ:
- 前边的人是我姐姐。/Qiánbian de rén shì wǒ jiějiě./ Người ở phía trước là chị gái tôi.
- 左边的学生是阿明。/Zuǒbiān de xuéshēng shì ā míng./ Học sinh ở bên trái là Minh.
4. Phương vị từ làm trung tâm ngữ
Định ngữ + (的) + Phương vị từ
Ví dụ:
- 桌子(的)上 (边) 有一台电脑。/zhuōzi (de) shàng (biān) yǒu yì tái diànnǎo./ Trên bàn có 1 cái máy tính.
- 书包里(边)有三本书。/Shūbāo lǐ (biān) yǒusān běn shū./ Trong cặp có 3 quyển sách.
V. Phó từ 还
还 /hái/(ADV) : Còn
Biểu thị số lượng tăng thêm, hoặc mở rộng phạm vi.
Ví dụ:
- 我有一个哥哥,还有一个姐姐。/Wǒ yǒu yí ge gēgē, hái yǒu yí ge jiějie./ Tôi có 1 anh trai, còn có 1 chị gái.
- 这儿有一个超市,东边还有一个超市。/zhèr yǒu yí ge chāoshì, dōngbian hái yǒu yí ge chāoshì./Ở đây có 1 cái siêu thị, phía đông còn có 1 cái siêu thị.
- 我学习英语,还学习汉语。/wǒ xuéxí yīngyǔ, hái xuéxí hànyǔ./ Tôi học tiếng Anh, còn học tiếng Trung.
VI. Cách hỏi nơi chốn, địa điểm
S + 在 + 哪儿 / 什么地方?
Ví dụ:
- 超市在哪儿?/ chāoshì zài nǎr? /
- 卫生间在哪儿?/wèishēngjiān zài nǎr? /
- 邮局在什么地方?/yóujú zài shénme dìfāng?/
- 宿舍在什么地方? /Sùshè zài shénme dìfāng? /
吧 /ba/:trợ từ ngữ khí dùng cuối câu, mang ý thương lượng, kiến nghị.
Ví dụ:
- 我们一起去饭馆吧。/wǒmen yīqǐ qù fànguǎn ba./ Chúng tan cùng nhau đi nhà hàng đi.
- 我喜欢吃苹果,我们买苹果吧。/wǒ xǐhuān chī píngguǒ, wǒmen mǎi píngguǒ ba./ Tôi thích ăn táo, chúng ta mua táo đi.
VII. …,对吗?/duì ma?/
Câu hỏi này biểu thị người hỏi đã có cách nhìn riêng của mình đối với một việc nào đó, mục đích hỏi là để nhận được sự chứng thực của đối phương.
Ví dụ:
- 你是中国人,对吗?/nǐ shì zhōngguó rén, duì ma?/ Bạn là người Trung Quốc, đúng không?
- 对,我是中国人。/duì, wǒ shì zhōngguó rén./ Đúng, tôi là người Trung Quốc.
- 不,我不是中国人,我是越南人。/bù, wǒ bú shì zhōngguó rén, wǒ shì yuènán rén./ Không, tôi không phải người Trung Quốc, tôi là người Việt Nam.
VIII. 怎么样 /zěnme yàng/
Dùng ở cuối câu, có thể dùng dấu phẩy để tách với câu trước. Dùng để trưng cầu ý kiến của người khác
Ví dụ:
- 我请你吃饭,怎么样?/Wǒ qǐng nǐ chīfàn, zěnme yàng?/ Tôi mời bạn dùng bữa, như thế nào?
- 太好了!好啊!好!行 /Tài hǎole! Hǎo a! Hǎo! Xíng/. Tốt quá/Được đấy/ OK
Hãy theo dõi fanpage QTEDU QUẢNG NGÃI để cùng học các điểm ngữ pháp tiếng Trung nhé!