
Từ trái nghĩa (反义词) là nhóm từ vựng cực quan trọng khi học tiếng Trung vì giúp bạn mở rộng vốn từ nhanh, ghi nhớ lâu và diễn đạt chính xác hơn. Khi nắm được các cặp nghĩa đối lập, bạn sẽ nói & viết mạch lạc hơn, xử lý các câu hỏi HSK dễ dàng và giao tiếp tự nhiên như người bản xứ.
Vì sao nên học cặp từ trái nghĩa tiếng Trung?
- Tăng tốc ghi nhớ từ vựng nhờ liên kết đối lập.
- Giúp giao tiếp tiếng Trung rõ nghĩa, diễn đạt mạch lạc hơn.
- Hỗ trợ đọc – viết – đặt câu, đặc biệt trong HSK 1–4.
- Tối ưu hoá vốn từ theo nhóm thay vì học đơn lẻ
Danh sách cặp từ trái nghĩa tiếng Trung dưới đây sẽ giúp bạn học hiểu ngữ cảnh nhanh và ứng dụng ngay trong hội thoại hằng ngày.
I. 50+ cặp từ trái nghĩa tiếng Trung thông dụng nhất
1. Bảng cặp từ trái nghĩa tiếng Trung một âm tiết
| STT | Từ 1 | Từ 2 | Pinyin | Nghĩa | Ví dụ |
| 1 | 大 | 小 | dà – xiǎo | Lớn – Nhỏ | 这个包很大,那个很小。 zhè gè bāo hěn dà, nà gè hěn xiǎo. Cái túi này lớn, cái kia nhỏ. |
| 2 | 好 | 坏 | hǎo – huài | Tốt – Xấu | 这个人很好,不会做坏事。 zhè gè rén hěn hǎo, bú huì zuò huài shì. Người này rất tốt, không làm việc xấu. |
| 3 | 多 | 少 | duō – shǎo | Nhiều – Ít | 今天作业很多,不算少。 jīn tiān zuò yè hěn duō, bú suàn shǎo. Bài tập hôm nay nhiều, không ít. |
| 4 | 老 | 少 | lǎo – shào | Già – Trẻ | 他比我老,我比他少。 tā bǐ wǒ lǎo, wǒ bǐ tā shào. Anh ấy già hơn tôi, tôi trẻ hơn anh ấy. |
| 5 | 前 | 后 | qián – hòu | Trước – Sau | 我站在你前面,你在我后面。 wǒ zhàn zài nǐ qián miàn, nǐ zài wǒ hòu miàn. Tôi đứng trước bạn, bạn phía sau tôi. |
| 6 | 香 | 臭 | xiāng – chòu | Thơm – Hôi | 这道菜很香,一点也不臭。 zhè dào cài hěn xiāng, yì diǎn yě bù chòu. Món này rất thơm, không hôi chút nào. |
| 7 | 高 | 低 | gāo – dī | Cao – Thấp | 今天温度很高,不像昨天那么低。 jīn tiān wēn dù hěn gāo, bú xiàng zuó tiān nà me dī. Nhiệt độ hôm nay cao, không thấp như hôm qua. |
| 8 | 宽 | 窄 | kuān – zhǎi | Rộng – Hẹp | 这条路很宽,那条很窄。 zhè tiáo lù hěn kuān, nà tiáo hěn zhǎi. Con đường này rộng, đường kia hẹp. |
| 9 | 长 | 短 | cháng – duǎn | Dài – Ngắn | 这条裙子太长了,我要短一点。 zhè tiáo qún zi tài cháng le, wǒ yào duǎn yì diǎn. Váy này quá dài, tôi muốn ngắn hơn. |
| 10 | 左 | 右 | zuǒ – yòu | Trái – Phải | 请往左走,不要往右走。 qǐng wǎng zuǒ zǒu, bú yào wǎng yòu zǒu. Làm ơn rẽ trái, đừng rẽ phải. |
| 11 | 冷 | 热 | lěng – rè | Lạnh – Nóng | 水太冷了,我要热一点的。 shuǐ tài lěng le, wǒ yào rè yì diǎn de. Nước quá lạnh, tôi muốn ấm hơn. |
| 12 | 重 | 轻 | zhòng – qīng | Nặng – Nhẹ | 这个箱子很重,拿轻的吧。 zhè gè xiāng zi hěn zhòng, ná qīng de ba. Vali này nặng, lấy cái nhẹ hơn đi. |
| 13 | 干 | 湿 | gān – shī | Khô – Ướt | 衣服还湿,还没干。 yī fu hái shī, hái méi gān. Quần áo vẫn ướt, chưa khô. |
| 14 | 快 | 慢 | kuài – màn | Nhanh – Chậm | 你走太快了,我走得慢。 nǐ zǒu tài kuài le, wǒ zǒu de màn. Bạn đi nhanh quá, tôi đi chậm hơn. |
| 15 | 输 | 赢 | shū – yíng | Thua – Thắng | 这场比赛我们输了,他们赢了。 zhè chǎng bǐ sài wǒ men shū le, tā men yíng le. Trận này chúng tôi thua, họ thắng. |
| 16 | 加 | 减 | jiā – jiǎn | Tăng – Giảm | 温度加了三度,又减了一度。 wēn dù jiā le sān dù, yòu jiǎn le yí dù. Nhiệt độ tăng 3 độ, rồi giảm 1 độ. |
| 17 | 错 | 对 | cuò – duì | Sai – Đúng | 你的答案是对的,不是错的。 nǐ de dá àn shì duì de, bú shì cuò de. Đáp án của bạn đúng, không sai. |
| 18 | 善 | 恶 | shàn – è | Thiện – Ác | 善与恶常常只差一步。 shàn yǔ è cháng cháng zhǐ chà yí bù. Thiện và ác đôi khi chỉ cách nhau một bước. |
| 19 | 软 | 硬 | ruǎn – yìng | Mềm – Cứng | 这张床太硬了,我喜欢软一点的。 zhè zhāng chuáng tài yìng le, wǒ xǐ huān ruǎn yì diǎn de. Giường này quá cứng, tôi thích mềm hơn. |
| 20 | 强 | 弱 | qiáng – ruò | Mạnh – Yếu | 他身体很强,不容易生病。 tā shēn tǐ hěn qiáng, bù róng yì shēng bìng. Sức khỏe anh ấy rất mạnh, khó bệnh. |
| 21 | 松 | 紧 | sōng – jǐn | Lỏng – Chặt | 鞋带太松了,要系紧一点。 xié dài tài sōng le, yào jì jǐn yì diǎn. Dây giày quá lỏng, phải buộc chặt lại. |
| 22 | 远 | 近 | yuǎn – jìn | Xa – Gần | 学校离我家很近,不远。 xué xiào lí wǒ jiā hěn jìn, bù yuǎn. Trường rất gần nhà tôi, không xa. |
| 23 | 生 | 死 | shēng – sǐ | Sống – Chết | 医生把他从死亡救回来。 yī shēng bǎ tā cóng sǐ wáng jiù huí lái. Bác sĩ cứu anh ấy từ cõi chết trở về. |
| 24 | 忙 | 闲 | máng – xián | Bận – Rảnh | 我今天很忙,明天才闲。 wǒ jīn tiān hěn máng, míng tiān cái xián. Hôm nay tôi bận, mai mới rảnh. |
| 25 | 黑 | 白 | hēi – bái | Đen – Trắng | 他穿黑衣服,我穿白衣服。 tā chuān hēi yī fu, wǒ chuān bái yī fu. Anh ấy mặc đồ đen, tôi mặc đồ trắng. |
| 26 | 进 | 出 | jìn – chū | Vào – Ra | 他刚进来,现在又出去了。 tā gāng jìn lái, xiàn zài yòu chū qù le. Anh ấy vừa vào xong lại đi ra. |
| 27 | 丑 | 美 | chǒu – měi | Xấu – Đẹp | 她觉得自己丑,其实很美。 tā jué de zì jǐ chǒu, qí shí hěn měi. Cô ấy nghĩ mình xấu nhưng thật ra rất đẹp. |
| 28 | 来 | 去 | lái – qù | Đến – Đi | 你来我家还是我要去你家? nǐ lái wǒ jiā hái shì wǒ yào qù nǐ jiā? Bạn đến nhà tôi hay tôi đến nhà bạn? |
| 29 | 上 | 下 | shàng – xià | Trên – Dưới | 他在楼上,我在楼下。 tā zài lóu shàng, wǒ zài lóu xià. Anh ấy ở trên lầu, tôi ở dưới. |
| 30 | 穿 | 脱 | chuān – tuō | Mặc – Cởi | 天热了,可以脱外套。 tiān rè le, kě yǐ tuō wài tào. Trời nóng rồi, có thể cởi áo khoác. |
| 31 | 里 | 外 | lǐ – wài | Trong – Ngoài | 我在房里,他在房外。 wǒ zài fáng lǐ, tā zài fáng wài. Tôi ở trong phòng, anh ấy ở ngoài. |
| 32 | 始 | 终 | shǐ – zhōng | Bắt đầu – Kết thúc | 他从始到终都没说话。 tā cóng shǐ dào zhōng dōu méi shuō huà. Từ đầu đến cuối anh ấy không nói gì. |
| 33 | 胖 | 瘦 | pàng – shòu | Béo – Gầy | 他变胖了,我变瘦了。 tā biàn pàng le, wǒ biàn shòu le. Anh ấy tăng cân, tôi giảm cân. |
| 34 | 动 | 静 | dòng – jìng | Động – Tĩnh | 图书馆要安静,不要太动。 tú shū guǎn yào ān jìng, bú yào tài dòng. Thư viện cần yên tĩnh, đừng ồn. |
| 35 | 分 | 合 | fēn – hé | Chia – Hợp | 我们先分组,再合起来讨论。 wǒ men xiān fēn zǔ, zài hé qǐ lái tǎo lùn. Chúng ta chia nhóm rồi hợp lại thảo luận. |
| 36 | 浓 | 淡 | nóng – dàn | Đậm – Nhạt | 这杯咖啡太浓了,我要淡一点。 zhè bēi kā fēi tài nóng le, wǒ yào dàn yì diǎn. Cà phê này quá đậm, tôi muốn nhạt hơn. |
| 37 | 便宜 | 贵 | pián yi – guì | Rẻ – Đắt | 这件衣服很便宜,那件很贵。 zhè jiàn yī fu hěn pián yi, nà jiàn hěn guì. Quần áo này rẻ, cái kia đắt. |
| 38 | 难 | 易 | nán – yì | Khó – Dễ | 这道题不难,很容易。 zhè dào tí bù nán, hěn róng yì. Câu này không khó, rất dễ. |
| 39 | 祸 | 福 | huò – fú | Họa – Phúc | 塞翁失马,焉知非福。 sài wēng shī mǎ, yān zhī fēi fú. Trong rủi có may. |
| 40 | 薄 | 厚 | bó – hòu | Mỏng – Dày | 这件衣服很薄,那件很厚。 zhè jiàn yī fu hěn bó, nà jiàn hěn hòu. Áo này mỏng, áo kia dày. |
| 41 | 哭 | 笑 | kū – xiào | Khóc – Cười | 孩子刚哭完又笑了。 hái zi gāng kū wán yòu xiào le. Đứa bé vừa khóc xong lại cười. |
| 42 | 生 | 熟 | shēng – shú | Lạ – Quen | 我们还很生,不太熟。 wǒ men hái hěn shēng, bú tài shú. Chúng ta còn lạ, chưa quen nhau. |
| 43 | 新 | 旧 | xīn – jiù | Mới – Cũ | 这手机是新的,不是旧的。 zhè shǒu jī shì xīn de, bú shì jiù de. Điện thoại này mới, không phải cũ. |
| 44 | 虚 | 实 | xū – shí | Hư – Thực | 这些消息有虚有实。 zhè xiē xiāo xī yǒu xū yǒu shí. Những tin này có thật có giả. |
| 45 | 通 | 堵 | tōng – dǔ | Thông – Tắc | 今天道路很通,不像早上那么堵。 jīn tiān dào lù hěn tōng, bú xiàng zǎo shàng nà me dǔ. Đường hôm nay thông thoáng, không tắc như sáng. |
| 46 | 正 | 邪 | zhèng – xié | Chính – Tà | 故事讲的是正与邪的斗争。 gù shì jiǎng de shì zhèng yǔ xié de dòu zhēng. Câu chuyện nói về cuộc chiến giữa chính và tà. |
| 47 | 雌 | 雄 | cí – xióng | Cái – Đực | 这两只鸟一只雌,一只雄。 zhè liǎng zhī niǎo yì zhī cí, yì zhī xióng. Hai con chim này một con cái, một con đực. |
| 48 | 单 | 双 | dān – shuāng | Đơn – Đôi | 你要单号还是双号? nǐ yào dān hào hái shì shuāng hào? Bạn muốn số lẻ hay số chẵn? |
| 49 | 真 | 假 | zhēn – jiǎ | Thật – Giả | 你能分出是真是假吗? nǐ néng fēn chū shì zhēn shì jiǎ ma? Bạn phân biệt được thật hay giả không? |
| 50 | 盛 | 衰 | shèng – shuāi | Thịnh – Suy | 国家从盛到衰需要很多年。 guó jiā cóng shèng dào shuāi xū yào hěn duō nián. Một quốc gia từ thịnh đến suy cần nhiều năm. |
2. Bảng cặp từ trái nghĩa tiếng Trung hai âm tiết và thành ngữ
| STT | Từ 1 | Từ 2 | Pinyin | Nghĩa | Ví dụ (Hán + Pinyin + Việt) |
| 1 | 安全 | 危险 | ānquán – wēixiǎn | An toàn – Nguy hiểm | 在这里开车很安全,不会危险。 zài zhè lǐ kāi chē hěn ān quán, bú huì wēi xiǎn. Lái xe ở đây rất an toàn, không nguy hiểm. |
| 2 | 聪明 | 愚蠢 | cōngmíng – yúchǔn | Thông minh – Ngu ngốc | 他很聪明,从不做愚蠢的事。 tā hěn cōng míng, cóng bù zuò yú chǔn de shì. Anh ấy rất thông minh, không làm việc ngốc nghếch. |
| 3 | 便宜 | 贵 | piányi – guì | Rẻ – Đắt | 这家店的衣服很便宜,不像外面那样贵。 zhè jiā diàn de yī fu hěn pián yi, bú xiàng wài miàn nà yàng guì. Quần áo ở shop này rất rẻ, không đắt như bên ngoài. |
| 4 | 简单 | 复杂 | jiǎndān – fùzá | Đơn giản – Phức tạp | 这个问题很简单,不复杂。 zhè gè wèn tí hěn jiǎn dān, bù fù zá. Câu hỏi này rất đơn giản, không phức tạp. |
| 5 | 勤劳 | 懒惰 | qínláo – lǎnduò | Chăm chỉ – Lười biếng | 她非常勤劳,从不懒惰。 tā fēi cháng qín láo, cóng bù lǎn duò. Cô ấy rất chăm chỉ, chưa từng lười biếng. |
| 6 | 成功 | 失败 | chénggōng – shībài | Thành công – Thất bại | 不努力就可能失败,努力才会成功。 bù nǔ lì jiù kě néng shī bài, nǔ lì cái huì chéng gōng. Không cố gắng sẽ thất bại, nỗ lực mới thành công. |
| 7 | 模糊 | 清楚 | móhu – qīngchu | Mơ hồ – Rõ ràng | 你的意思有点模糊,说清楚一点。 nǐ de yì si yǒu diǎn mó hu, shuō qīng chu yì diǎn. Ý của bạn hơi mơ hồ, hãy nói rõ hơn. |
| 8 | 迷迷糊糊 | 清清楚楚 | mí mí hú hu – qīng qīng chǔ chǔ | Mơ hồ – Rõ ràng (thành ngữ) | 他早上迷迷糊糊的,现在清清楚楚了。 tā zǎo shang mí mí hú hu de, xiàn zài qīng qīng chǔ chǔ le. Buổi sáng anh ấy mơ mơ màng màng, giờ đã rất tỉnh táo rõ ràng. |
| 9 | 断断续续 | 连续不断 | duàn duàn xù xù – lián xù bù duàn | Gián đoạn – Liên tục (thành ngữ) | 雨下得断断续续,一会儿停一会儿下。 yǔ xià de duàn duàn xù xù, yí huì er tíng yí huì er xià. Mưa rơi gián đoạn, lúc dừng lúc mưa. 工作要连续不断地进行才有效果。 |
II. Mẹo ghi nhớ nhanh từ trái nghĩa tiếng Trung
Ghi nhớ các cặp từ trái nghĩa tiếng Trung sẽ hiệu quả hơn nhiều nếu bạn áp dụng đúng phương pháp. Một trong những cách học nhanh nhất là kết hợp hình ảnh với từ vựng để tạo liên tưởng trực quan, giúp não ghi nhớ lâu hơn. Bạn cũng nên sắp xếp từ theo từng nhóm chủ đề như hành động, trạng thái, hình dạng hay tính cách để dễ hệ thống hóa và tránh học rời rạc.
Mỗi ngày, hãy tập đặt câu hoặc viết những đoạn văn ngắn có sử dụng các cặp từ đối lập, vì việc vận dụng giúp bạn nhớ sâu và nhớ đúng ngữ cảnh. Song song với đó, dùng flashcard kết hợp kỹ thuật lặp lại ngắt quãng (spaced repetition) sẽ giúp củng cố trí nhớ lâu dài.
Cuối cùng, hãy luyện nghe và thực hành nói các cặp từ này trong hội thoại thực tế để tạo phản xạ tự nhiên, đặc biệt hữu ích khi giao tiếp và làm bài thi HSK.
Tóm lại,
Việc nắm vững các cặp từ trái nghĩa tiếng Trung giúp người học mở rộng vốn từ nhanh hơn, hiểu rõ sắc thái diễn đạt và áp dụng linh hoạt trong giao tiếp cũng như bài thi HSK. Khi học theo từng cặp, từng nhóm chủ đề hoặc qua thành ngữ hai âm tiết, bạn sẽ nhận ra khả năng phản xạ ngôn ngữ được cải thiện rõ rệt. Kết hợp thêm các phương pháp như flashcard, đặt câu hằng ngày và luyện nghe – nói thường xuyên, bạn sẽ nhớ từ lâu hơn và dùng từ đúng ngữ cảnh hơn.
Với 50+ cặp từ trái nghĩa tiếng Trung cơ bản kèm thành ngữ trong bài viết, bạn đã có bộ tài liệu đầy đủ để củng cố nền tảng từ vựng và tiến xa hơn trên hành trình học tiếng Trung. Nếu cần thêm chủ đề từ vựng khác hoặc bảng luyện tập theo dạng đề thi HSK, HSKK, hãy bình luận bên dưới để QTEDU Quảng Ngãi có thể hỗ trợ bạn tiếp tục.
Xem thêm: 48+ cặp từ đồng âm trong tiếng Trung




