Giới thiệu bài hát “Biệt Thán” – OST phim Triều Tuyết Lục
“Biệt Thán” (别叹 – Đừng Than Thở) là ca khúc chủ đề trong bộ phim cổ trang Triều Tuyết Lục, được thể hiện bởi Hoàng Tiêu Vân (黄霄雲) – giọng ca quen thuộc với nhiều bản OST nổi tiếng như “Hay Là Chúng Ta Cứ Như Vậy Một Vạn Năm” hay “Không Có Em Anh Vẫn Còn Mặt Trời”.
Khi học tiếng Trung qua bài hát Biệt Thán, người học không chỉ rèn luyện kỹ năng nghe và phát âm tự nhiên, mà còn dễ dàng ghi nhớ từ vựng cảm xúc, hiểu hơn về cách người Trung Hoa diễn đạt tình cảm qua ngôn từ và âm nhạc. Mang đậm phong cách nhạc phim cổ trang Trung Quốc, “Biệt Thán” sở hữu giai điệu nhẹ nhàng, sâu lắng, pha chút bi thương và hoài niệm, khắc họa trọn vẹn tâm trạng của nhân vật trong phim. Ca từ bài hát như lời nhắn gửi: “Đừng than thở về quá khứ, vì ký ức dẫu buồn cũng là điều ta từng trân quý.”
Lời bài hát Biệt Thán (别叹)
如果我的眼泪会说话
Rúguǒ wǒ de yǎnlèi huì shuōhuà
Nếu giọt lệ của ta có thể cất lời
如果你能听到心融化
Rúguǒ nǐ néng tīng dào xīn rónghuà
Nếu chàng có thể nghe được tiếng trái tim tan chảy
如果残破的梦
Rúguǒ cánpò de mèng
Nếu giấc mơ vỡ vụn kia
不再需要牵挂
Bù zài xūyào qiānguà
Chẳng còn là nỗi vấn vương
也许遗憾就此放下
Yěxǔ yíhàn jiùcǐ fàngxià
Thì có lẽ những tiếc nuối cũng đành buông bỏ
Điệp khúc 1
别为我叹啊
Bié wèi wǒ tàn a
Chớ vì ta mà than thở
岁月丢失的年华
Suìyuè diūshī de niánhuá
Cho thời niên thiếu hao gầy lặng lẽ
回忆多像我为你唱过的歌啊
Huíyì duō xiàng wǒ wèi nǐ chàngguò de gē a
Hồi ức tựa khúc ca ta từng hát lên vì chàng
叹情深 叹梦断
Tàn qíng shēn, tàn mèng duàn
Thở than vì tình thâm, vì mộng chóng tàn
叹一生一曲惆怅
Tàn yīshēng yī qǔ chóuchàng
Thở than vì một đời, một khúc u sầu
怎么忘不掉那一片月光
Zěnme wàng bù diào nà yīpiàn yuèguāng
Làm sao chẳng quên được ánh trăng năm nào?
Điệp khúc 2
别为我叹啊
Bié wèi wǒ tàn a
Chớ vì ta mà than thở
一曲終了的萧然
Yī qǔ zhōngliǎo de xiāorán
Cho khúc ca cuối cùng lặng im
回忆多像我为你唱过的歌啊
Huíyì duō xiàng wǒ wèi nǐ chàngguò de gē a
Hồi ức tựa khúc ca ta từng hát lên vì chàng
叹夜深 叹月凉
Tàn yè shēn, tàn yuè liáng
Thở than vì đêm sâu, vì trăng lạnh lẽo
叹世间多少孤单
Tàn shìjiān duōshǎo gūdān
Thở than vì thế gian biết bao cô quạnh
情深也不枉那已老的时光
Qíng shēn yě bù wǎng nà yǐ lǎo de shíguāng
Tình sâu nghĩa nặng cũng chẳng phụ tháng năm đã già đi
Đoạn lặp
如果我的眼泪会说话
Rúguǒ wǒ de yǎnlèi huì shuōhuà
Giả như nước mắt của ta biết nói nên lời
如果你能听到心融化
Rúguǒ nǐ néng tīng dào xīn rónghuà
Giả như người có thể nghe được tiếng trái tim tan chảy
如果残破的梦
Rúguǒ cánpò de mèng
Giả như giấc mộng đã vỡ tan
不再需要牵挂
Bù zài xūyào qiānguà
Chẳng còn gì vương vấn
也许遗憾就此放下
Yěxǔ yíhàn jiùcǐ fàngxià
Có lẽ từ đây ta sẽ buông bỏ tiếc nuối
Điệp khúc cuối
别为我叹啊
Bié wèi wǒ tàn a
Đừng vì ta mà than vãn
岁月丢失的年华
Suìyuè diūshī de niánhuá
Những năm tháng đã đánh mất
回忆多像我为你唱过的歌啊
Huíyì duō xiàng wǒ wèi nǐ chàngguò de gē a
Hồi ức thật giống như khúc ca ta từng ngâm nga
叹情深 叹梦断
Tàn qíng shēn, tàn mèng duàn
Than vì tình thâm, than giấc mộng ngắn ngủi
叹一生一曲惆怅
Tàn yīshēng yī qǔ chóuchàng
Than vì một đời, một khúc ca ưu sầu
怎么忘不掉那一片月光
Zěnme wàng bù diào nà yīpiàn yuèguāng
Hà cớ chi không thể quên ánh trăng ngày ấy?
别为我叹啊
Bié wèi wǒ tàn a
Đừng vì ta mà than vãn
一曲終了的萧然
Yī qǔ zhōngliǎo de xiāorán
Khúc nhạc tàn trong quạnh quẽ, thê lương
回忆多像我为你唱过的歌啊
Huíyì duō xiàng wǒ wèi nǐ chàngguò de gē a
Ký ức tựa như bài hát ta vì người cất lên
叹夜深 叹月凉
Tàn yè shēn, tàn yuè liáng
Than đêm dài đằng đẵng, than mảnh trăng lạnh lẽo
叹世间多少孤单
Tàn shìjiān duōshǎo gūdān
Than thế gian cô quạnh biết bao
情深也不枉那已老的时光
Qíng shēn yě bù wǎng nà yǐ lǎo de shíguāng
Tình sâu nghĩa nặng cũng chẳng phí hoài năm tháng đã qua
情深也不枉那已老的时光
Qíng shēn yě bù wǎng nà yǐ lǎo de shíguāng
Tình sâu nghĩa nặng cũng chẳng phí hoài năm tháng xưa cũ
Học tiếng Trung qua bài hát Biệt Thán dưới đây:
| STT | Chữ Hán | Pinyin | Từ loại | Nghĩa tiếng Việt |
| 1 | 如果 | rúguǒ | Liên từ | Nếu như |
| 2 | 我的 | wǒ de | Đại từ + Trợ từ sở hữu | Của tôi |
| 3 | 眼泪 | yǎnlèi | Danh từ | Nước mắt |
| 4 | 会 | huì | Động từ năng nguyện | Biết, có thể |
| 5 | 说话 | shuōhuà | Động từ | Nói chuyện, cất lời |
| 6 | 你 | nǐ | Đại từ | Bạn, anh, em |
| 7 | 听到 | tīng dào | Động từ | Nghe thấy |
| 8 | 心 | xīn | Danh từ | Trái tim, tấm lòng |
| 9 | 融化 | rónghuà | Động từ | Tan chảy |
| 10 | 残破 | cánpò | Tính từ | Vỡ vụn, tàn phai |
| 11 | 梦 | mèng | Danh từ | Giấc mơ |
| 12 | 不再 | bù zài | Phó từ | Không còn nữa |
| 13 | 需要 | xūyào | Động từ | Cần, cần thiết |
| 14 | 牵挂 | qiānguà | Động từ | Vướng bận, vấn vương |
| 15 | 也许 | yěxǔ | Phó từ | Có lẽ |
| 16 | 遗憾 | yíhàn | Danh từ/Tính từ | Tiếc nuối, hối tiếc |
| 17 | 放下 | fàngxià | Động từ | Buông bỏ |
| 18 | 别 | bié | Trợ từ mệnh lệnh | Đừng, chớ |
| 19 | 为我 | wèi wǒ | Giới từ + Đại từ | Vì tôi |
| 20 | 叹 | tàn | Động từ | Than thở, cảm thán |
| 21 | 岁月 | suìyuè | Danh từ | Năm tháng |
| 22 | 丢失 | diūshī | Động từ | Đánh mất, thất lạc |
| 23 | 年华 | niánhuá | Danh từ | Tuổi xuân, thời niên thiếu |
| 24 | 回忆 | huíyì | Danh từ/Động từ | Hồi ức, ký ức |
| 25 | 唱过 | chàngguò | Động từ | Đã hát qua |
| 26 | 歌 | gē | Danh từ | Bài hát, khúc ca |
| 27 | 情深 | qíng shēn | Tính từ | Tình sâu, tình cảm đậm sâu |
| 28 | 梦断 | mèng duàn | Danh từ | Giấc mộng tàn, mộng vỡ |
| 29 | 一生 | yīshēng | Danh từ | Một đời |
| 30 | 一曲 | yī qǔ | Danh lượng từ | Một khúc (bài hát) |
| 31 | 惆怅 | chóuchàng | Tính từ | U sầu, buồn bã |
| 32 | 忘不掉 | wàng bù diào | Động từ | Không thể quên |
| 33 | 月光 | yuèguāng | Danh từ | Ánh trăng |
| 34 | 終了 / 终了 | zhōngliǎo | Động từ | Kết thúc, chấm dứt |
| 35 | 萧然 | xiāorán | Tính từ | Lặng lẽ, cô tịch |
| 36 | 夜深 | yè shēn | Danh từ/Tính từ | Đêm sâu |
| 37 | 月凉 | yuè liáng | Tính từ | Trăng lạnh |
| 38 | 世间 | shìjiān | Danh từ | Thế gian |
| 39 | 孤单 | gūdān | Tính từ/Danh từ | Cô đơn, đơn độc |
| 40 | 情深 | qíng shēn | Tính từ | Tình sâu đậm |
| 41 | 不枉 | bù wǎng | Động từ | Không uổng phí, không phụ |
| 42 | 时光 | shíguāng | Danh từ | Thời gian, năm tháng |
| 43 | 老 | lǎo | Tính từ | Già, xưa cũ |
| 44 | 唱 | chàng | Động từ | Hát |
| 45 | 歌啊 | gē a | Danh + Trợ từ cảm thán | Khúc ca đó / bài hát ấy |




