
Phương vị từ trong tiếng Trung (方位词) là nhóm từ dùng để miêu tả vị trí, phương hướng của sự vật trong không gian, giúp người học xác định rõ “ở đâu” và “thuộc phía nào” khi giao tiếp. Đây là phần ngữ pháp quan trọng vì xuất hiện liên tục trong hội thoại, mô tả đồ vật, chỉ đường và các tình huống đời sống.
Phương vị từ hoạt động như một thành phần chỉ vị trí trong câu, có thể làm chủ ngữ, tân ngữ, định ngữ hoặc trung tâm ngữ, giúp câu văn trở nên rõ nghĩa và chính xác hơn. Các phương vị từ thường gặp gồm: 上、下、左、右、里、外、前、后、旁边、对面、中间, tương ứng với các vị trí cơ bản như bên trên, bên dưới, bên trái, bên phải, bên trong, bên ngoài, phía trước, phía sau, bên cạnh, đối diện và chính giữa.
Việc nắm chắc hệ thống phương vị từ không chỉ giúp bạn nghe – nói tự nhiên hơn mà còn hỗ trợ đọc hiểu nhanh, tránh nhầm lẫn khi miêu tả hoặc xác định vị trí trong tiếng Trung.
Bảng tổng hợp phương vị từ thông dụng
Bảng phương vị từ trong tiếng Trung giúp người học nắm nhanh các vị trí cơ bản như trên – dưới, trái – phải, trong – ngoài, trước – sau, đi kèm pinyin và nghĩa tiếng Việt để dễ ghi nhớ. Đây là nhóm từ xuất hiện thường xuyên trong giao tiếp, đặc biệt khi mô tả vị trí đồ vật, chỉ đường hoặc nói về bố cục không gian.
| Từ | Pinyin | Dùng 边 (biān) / 面 (miàn) | Nghĩa | Ví dụ |
|---|---|---|---|---|
| 上 | shàng | 上 / 上边 / 上面 | Bên trên | QTEDU汉语中心的教室里有投影仪。QTEDU Hànyǔ Zhōngxīn de jiàoshì lǐ yǒu tóuyǐngyí. Trong phòng học của trung tâm Tiếng Trung QTEDU có máy chiếu. |
| 下 | xià | 下 / 下边 / 下面 | Bên dưới | 桌子下有一只猫。zhuōzi xià yǒu yì zhī māo. Dưới bàn có một con mèo. |
| 左 | zuǒ | 左边 | Bên trái | 我在你左边。wǒ zài nǐ zuǒbiān. Tôi ở bên trái bạn. |
| 右 | yòu | 右边 | Bên phải | 学校在银行右边。xuéxiào zài yínháng yòubiān. Trường học ở bên phải ngân hàng. |
| 里 | lǐ | 里 / 里边 / 里面 | Bên trong | 房间里很亮。fángjiān lǐ hěn liàng. Trong phòng rất sáng. |
| 外 | wài | 外边 / 外面 | Bên ngoài | 门外有人。mén wài yǒu rén. Bên ngoài cửa có người. |
| 前 | qián | 前边 / 前面 | Phía trước | 前面有超市。qiánmiàn yǒu chāoshì. Phía trước có siêu thị. |
| 后 | hòu | 后边 / 后面 | Phía sau | 学校后面是公园。xuéxiào hòumiàn shì gōngyuán. Sau trường là công viên. |
| 旁边 | pángbiān | 旁边 | Bên cạnh | 我家旁边有家咖啡店。wǒ jiā pángbiān yǒu jiā kāfēidiàn. Bên cạnh nhà tôi có quán cà phê. |
| 对面 | duìmiàn | 对面 | Đối diện | 银行对面是医院。yínháng duìmiàn shì yīyuàn. Đối diện ngân hàng là bệnh viện. |
| 中间 | zhōngjiān | 中间 | Chính giữa | 他坐在中间。tā zuò zài zhōngjiān. Cậu ấy ngồi ở giữa. |
| 北 | běi | 北边 / 北面 | Phía bắc | 学校在城市北边。xuéxiào zài chéngshì běibiān. Trường học nằm ở phía bắc thành phố. |
| 南 | nán | 南边 / 南面 | Phía nam | 我家在公园南面。wǒ jiā zài gōngyuán nánmiàn. Nhà tôi ở phía nam công viên. |
| 东 | dōng | 东边 / 东面 | Phía đông | 车站在超市东边。chēzhàn zài chāoshì dōngbiān. Nhà ga ở phía đông siêu thị. |
| 西 | xī | 西边 / 西面 | Phía tây | 医院在图书馆西面。yīyuàn zài túshūguǎn xīmiàn. Bệnh viện ở phía tây thư viện. |
| 东北 | dōngběi | 东北边 | Đông bắc | 中国的东北很冷。Zhōngguó de dōngběi hěn lěng. Miền đông bắc Trung Quốc rất lạnh. |
| 东南 | dōngnán | 东南方向 / 东南边 | Đông nam | 学校在市中心东南方向。xuéxiào zài shìzhōngxīn dōngnán fāngxiàng. Trường nằm hướng đông nam trung tâm thành phố. |
| 西北 | xīběi | 西北边 | Tây bắc | 广场在我家西北面。guǎngchǎng zài wǒ jiā xīběimiàn. Quảng trường ở phía tây bắc nhà tôi. |
| 西南 | xīnán | 西南边 | Tây nam | 山在城外西南边。shān zài chéngwài xīnánbiān. Núi ở phía tây nam ngoài thành phố. |
Ghi chú đặc biệt (quan trọng trong ngữ pháp):
Ba phương vị từ: 上、下、里 khi đứng sau danh từ có thể lược 边/面, ví dụ:
- 桌子上(边/面)→ Trên bàn
- 房间里(边/面)→ Trong phòng
- 门下(边/面)→ Dưới cửa
Cách lược bỏ giúp câu gọn và tự nhiên hơn, phù hợp văn nói và văn viết hiện đại.
Cấu trúc và cách dùng phương vị từ trong tiếng Trung
1. Phương vị từ làm chủ ngữ
Công thức: Phương vị từ + 有 / 是 + tân ngữ
Cách dùng:
- 有 dùng để chỉ sự tồn tại của người/vật ở một vị trí nào đó.
Dịch nghĩa: “Ở vị trí đó có…” - 是 dùng để định danh, xác định xem ở vị trí đó là ai/là cái gì.
Dịch nghĩa: “Ở vị trí đó là…”
Ví dụ phân tích:
桌子上有一本书。 Zhuōzi shàng yǒu yì běn shū.
→ Trên bàn có một quyển sách. (tồn tại → dùng 有)
前边有一个超市。 Qiánbian yǒu yí gè chāoshì.
→ Phía trước có một siêu thị.
左边是阿明,右边是小李。 Zuǒbian shì Ā Míng, yòubian shì Xiǎo Lǐ.
→ Bên trái là A Minh, bên phải là Tiểu Lý. (định danh → dùng 是)
2. Phương vị từ làm tân ngữ
Công thức: Chủ ngữ + 在 + (Danh từ) + Phương vị từ
Cách dùng:
Dùng để miêu tả vị trí hiện diện của chủ thể.
Các từ 上、下、里 có thể đi kèm hoặc lược 边/面.
- Thêm 边/面 → trang trọng, nhấn mạnh vị trí.
- Lược 边/面 → tự nhiên, thông dụng trong giao tiếp.
Ví dụ minh họa:
阿明在左边,小李在右边。Ā Míng zài zuǒbian, Xiǎo Lǐ zài yòubian.
→ A Minh ở bên trái, Tiểu Lý ở bên phải.
汉语书在桌子上(边/面)。 Hànyǔ shū zài zhuōzi shàng (bian/miàn).
→ Sách tiếng Trung ở trên bàn.
卫生间在商店里(边/面)。 Wèishēngjiān zài shāngdiàn lǐ (bian/miàn).
→ Nhà vệ sinh ở trong cửa hàng.
3. Phương vị từ làm định ngữ
Công thức: Phương vị từ + 的 + Trung tâm ngữ
Cách dùng:
- Mô tả vị trí của một người/vật đứng trước danh từ.
- Các phương vị từ khi làm định ngữ bắt buộc phải dùng 的.
Ví dụ:
前边的人是我姐姐。 Qiánbian de rén shì wǒ jiějie.
→ Người phía trước là chị tôi.
左边的学生是阿明。 Zuǒbian de xuéshēng shì Ā Míng.
→ Học sinh bên trái là A Minh.
4. Phương vị từ làm trung tâm ngữ
Công thức: Định ngữ + (的) + Phương vị từ
Cách nhận biết:
- Khi danh từ chỉ nơi chốn đứng trước phương vị từ để xác định vị trí trung tâm của sự vật xuất hiện trong câu.
- Dùng hoặc không dùng 的 đều đúng, nhưng có 的 thì trang trọng hơn.
Ví dụ:
桌子(的)上边有一台电脑。 Zhuōzi (de) shàngbian yǒu yì tái diànnǎo.
→ Trên bàn có một máy tính.
书包里边有三本书。 Shūbāo lǐbian yǒu sān běn shū.
→ Trong cặp có ba quyển sách.
Xem thêm:



