QTEDU Quảng Ngãi

NGỮ PHÁP HSK 2: PHƯƠNG VỊ TỪ TRONG TIẾNG TRUNG

phương vị từ trong tiếng trung
Phương vị từ trong tiếng Trung

Phương vị từ trong tiếng Trung (方位词) là nhóm từ dùng để miêu tả vị trí, phương hướng của sự vật trong không gian, giúp người học xác định rõ “ở đâu” và “thuộc phía nào” khi giao tiếp. Đây là phần ngữ pháp quan trọng vì xuất hiện liên tục trong hội thoại, mô tả đồ vật, chỉ đường và các tình huống đời sống.

Phương vị từ hoạt động như một thành phần chỉ vị trí trong câu, có thể làm chủ ngữ, tân ngữ, định ngữ hoặc trung tâm ngữ, giúp câu văn trở nên rõ nghĩa và chính xác hơn. Các phương vị từ thường gặp gồm: 上、下、左、右、里、外、前、后、旁边、对面、中间, tương ứng với các vị trí cơ bản như bên trên, bên dưới, bên trái, bên phải, bên trong, bên ngoài, phía trước, phía sau, bên cạnh, đối diện và chính giữa.

Việc nắm chắc hệ thống phương vị từ không chỉ giúp bạn nghe – nói tự nhiên hơn mà còn hỗ trợ đọc hiểu nhanh, tránh nhầm lẫn khi miêu tả hoặc xác định vị trí trong tiếng Trung.

Bảng tổng hợp phương vị từ thông dụng

Bảng phương vị từ trong tiếng Trung giúp người học nắm nhanh các vị trí cơ bản như trên – dưới, trái – phải, trong – ngoài, trước – sau, đi kèm pinyin và nghĩa tiếng Việt để dễ ghi nhớ. Đây là nhóm từ xuất hiện thường xuyên trong giao tiếp, đặc biệt khi mô tả vị trí đồ vật, chỉ đường hoặc nói về bố cục không gian.

Từ           PinyinDùng 边 (biān) / 面 (miàn)NghĩaVí dụ
shàng上 / 上边 / 上面Bên trênQTEDU汉语中心的教室里有投影仪。QTEDU Hànyǔ Zhōngxīn de jiàoshì lǐ yǒu tóuyǐngyí. Trong phòng học của trung tâm Tiếng Trung QTEDU có máy chiếu.
xià下 / 下边 / 下面Bên dưới桌子下有一只猫。zhuōzi xià yǒu yì zhī māo. Dưới bàn có một con mèo.
zuǒ左边Bên trái我在你左边。wǒ zài nǐ zuǒbiān. Tôi ở bên trái bạn.
yòu右边Bên phải学校在银行右边。xuéxiào zài yínháng yòubiān. Trường học ở bên phải ngân hàng.
里 / 里边 / 里面Bên trong房间里很亮。fángjiān lǐ hěn liàng. Trong phòng rất sáng.
wài外边 / 外面Bên ngoài门外有人。mén wài yǒu rén. Bên ngoài cửa có người.
qián前边 / 前面Phía trước前面有超市。qiánmiàn yǒu chāoshì. Phía trước có siêu thị.
hòu后边 / 后面Phía sau学校后面是公园。xuéxiào hòumiàn shì gōngyuán. Sau trường là công viên.
旁边pángbiān旁边Bên cạnh我家旁边有家咖啡店。wǒ jiā pángbiān yǒu jiā kāfēidiàn. Bên cạnh nhà tôi có quán cà phê.
对面duìmiàn对面Đối diện银行对面是医院。yínháng duìmiàn shì yīyuàn. Đối diện ngân hàng là bệnh viện.
中间zhōngjiān中间Chính giữa他坐在中间。tā zuò zài zhōngjiān. Cậu ấy ngồi ở giữa.
běi北边 / 北面Phía bắc学校在城市北边。xuéxiào zài chéngshì běibiān. Trường học nằm ở phía bắc thành phố.
nán南边 / 南面Phía nam我家在公园南面。wǒ jiā zài gōngyuán nánmiàn. Nhà tôi ở phía nam công viên.
dōng东边 / 东面Phía đông车站在超市东边。chēzhàn zài chāoshì dōngbiān. Nhà ga ở phía đông siêu thị.
西西边 / 西面Phía tây医院在图书馆西面。yīyuàn zài túshūguǎn xīmiàn. Bệnh viện ở phía tây thư viện.
东北dōngběi东北边Đông bắc中国的东北很冷。Zhōngguó de dōngběi hěn lěng. Miền đông bắc Trung Quốc rất lạnh.
东南dōngnán东南方向 / 东南边Đông nam学校在市中心东南方向。xuéxiào zài shìzhōngxīn dōngnán fāngxiàng. Trường nằm hướng đông nam trung tâm thành phố.
西北xīběi西北边Tây bắc广场在我家西北面。guǎngchǎng zài wǒ jiā xīběimiàn. Quảng trường ở phía tây bắc nhà tôi.
西南xīnán西南边Tây nam山在城外西南边。shān zài chéngwài xīnánbiān. Núi ở phía tây nam ngoài thành phố.

Ghi chú đặc biệt (quan trọng trong ngữ pháp):

Ba phương vị từ: 上、下、里 khi đứng sau danh từ có thể lược 边/面, ví dụ:

  • 桌子上(边/面)→ Trên bàn
  • 房间里(边/面)→ Trong phòng
  • 门下(边/面)→ Dưới cửa

Cách lược bỏ giúp câu gọn và tự nhiên hơn, phù hợp văn nói và văn viết hiện đại.

Cấu trúc và cách dùng phương vị từ trong tiếng Trung

1. Phương vị từ làm chủ ngữ

Công thức: Phương vị từ + 有 / 是 + tân ngữ

Cách dùng:

  • dùng để chỉ sự tồn tại của người/vật ở một vị trí nào đó.
    Dịch nghĩa: “Ở vị trí đó có…”
  • dùng để định danh, xác định xem ở vị trí đó là ai/là cái gì.
    Dịch nghĩa: “Ở vị trí đó là…”

Ví dụ phân tích:

桌子上有一本书。 Zhuōzi shàng yǒu yì běn shū.
→ Trên bàn một quyển sách. (tồn tại → dùng 有)

前边有一个超市。 Qiánbian yǒu yí gè chāoshì.
→ Phía trước một siêu thị.

左边是阿明,右边是小李。 Zuǒbian shì Ā Míng, yòubian shì Xiǎo Lǐ.
→ Bên trái A Minh, bên phải Tiểu Lý. (định danh → dùng 是)

2. Phương vị từ làm tân ngữ

Công thức: Chủ ngữ + 在 + (Danh từ) + Phương vị từ

Cách dùng:

Dùng để miêu tả vị trí hiện diện của chủ thể.

Các từ 上、下、里 có thể đi kèm hoặc lược 边/面.

  • Thêm 边/面 → trang trọng, nhấn mạnh vị trí.
  • Lược 边/面 → tự nhiên, thông dụng trong giao tiếp.

Ví dụ minh họa:

阿明在左边,小李在右边。Ā Míng zài zuǒbian, Xiǎo Lǐ zài yòubian.
→ A Minh ở bên trái, Tiểu Lý ở bên phải.

汉语书在桌子上(边/面)。 Hànyǔ shū zài zhuōzi shàng (bian/miàn).
→ Sách tiếng Trung ở trên bàn.

卫生间在商店里(边/面) Wèishēngjiān zài shāngdiàn lǐ (bian/miàn).
→ Nhà vệ sinh ở trong cửa hàng.

3. Phương vị từ làm định ngữ

Công thức: Phương vị từ + 的 + Trung tâm ngữ

Cách dùng:

  • Mô tả vị trí của một người/vật đứng trước danh từ.
  • Các phương vị từ khi làm định ngữ bắt buộc phải dùng 的.

Ví dụ:

前边的人是我姐姐。 Qiánbian de rén shì wǒ jiějie.
→ Người phía trước là chị tôi.

左边的学生是阿明。 Zuǒbian de xuéshēng shì Ā Míng.
→ Học sinh bên trái là A Minh.

4. Phương vị từ làm trung tâm ngữ

Công thức: Định ngữ + (的) + Phương vị từ

Cách nhận biết:

  • Khi danh từ chỉ nơi chốn đứng trước phương vị từ để xác định vị trí trung tâm của sự vật xuất hiện trong câu.
  • Dùng hoặc không dùng 的 đều đúng, nhưng có 的 thì trang trọng hơn.

Ví dụ:

桌子(的)上边有一台电脑。 Zhuōzi (de) shàngbian yǒu yì tái diànnǎo.
→ Trên bàn có một máy tính.

书包里边有三本书。 Shūbāo lǐbian yǒu sān běn shū.
→ Trong cặp có ba quyển sách.


Xem thêm:

Giới từ trong tiếng trung

Bổ ngữ thời lượng

Bổ ngữ kết quả

Lên đầu trang