Học tiếng Trung ngày càng trở nên phổ biến, nhưng nhiều người vẫn gặp khó khăn khi bắt đầu vì không biết nên học mẫu câu giao tiếp hay ngữ pháp nào trước. Việc thiếu hệ thống khiến người học dễ bị rối, không áp dụng được vào giao tiếp thực tế và gặp trở ngại khi làm bài thi HSK. Trong bài viết này, bạn sẽ tìm thấy bộ 50 cấu trúc câu tiếng Trung thông dụng nhất, kèm pinyin, dịch nghĩa và ví dụ rõ ràng để có thể sử dụng ngay trong hội thoại hàng ngày.

Nếu bạn muốn nhận thêm bản PDF hoặc video giải thích chi tiết, hãy bình luận để QTEDU Quảng Ngãi gửi tặng nhé!
I. 50 cấu trúc câu tiếng Trung thông dụng nhất
1. 只有… 才能… (Zhǐyǒu… cáinéng…): Chỉ có… mới có thể
→ 只有认真学习才能考上大学。
Zhǐyǒu rènzhēn xuéxí cáinéng kǎo shàng dàxué.
Chỉ có chăm chỉ học thì mới có thể thi đỗ đại học.
2. Đặc biệt: 特别 (tè bié)
→ 我特别喜欢这个颜色。
Wǒ tèbié xǐhuān zhège yánsè.
Tôi đặc biệt thích màu này.
3. 不但… 而且… (Búdàn… érqiě…): Không những… mà còn…
→ 他不但有钱而且很帅。
Tā bùdàn yǒu qián érqiě hěn shuài.
Anh ấy không những có tiền mà còn rất đẹp trai.
4. 何况… 况且… (hé kuàng… kuàng qiě): Hơn nữa… huống hồ
→ 他不是我喜欢的人,况且我很讨厌他。
Tā búshì wǒ xǐhuān de rén, kuàngqiě wǒ hěn tǎoyàn tā.
Anh ấy không phải người tôi thích, hơn nữa tôi còn rất ghét anh ta.
→ 我本来想去玩儿,何况跟你一起去。
Wǒ běnlái xiǎng qù wánr, hékuàng gēn nǐ yīqǐ qù.
Tôi vốn dĩ rất muốn đi chơi, huống hồ lại còn được đi cùng cậu.
5. 究竟 (jiū jìng): Rốt cuộc, cuối cùng
→ 你究竟去不去也要告诉他们。
Nǐ jiùjìng qù bù qù yě yào gàosù tāmen.
Rốt cuộc cậu đi hay không đi cũng phải nói với bọn họ.
6. 一… 就… (Yī… jiù…): Hễ… là…
→ 我的儿子一下了课就去玩儿。
Wǒ de érzi yíxià le kè jiù qù wánr.
Con trai của tôi cứ hễ tan học là lại đi chơi.
7. 宁可… 也不… (Nìngkě… yě bù…): Thà… cũng không…
→ 我宁可被别人误会,也不想出卖朋友。
Wǒ nìngkě bèi biérén wùhuì, yě bùxiǎng chūmài péngyǒu.
Tôi thà bị người khác hiểu lầm cũng không muốn bán rẻ bạn bè.
8. 光有… 还不行 (Guāng yǒu… hái bùxíng): Chỉ có… còn chưa đủ
→ 光有知识还不行,每天都要坚持下去。
Guāng yǒu zhīshi hái bùxíng, měitiān dōu yào jiānchí xiàqù.
Chỉ có kiến thức thôi thì chưa đủ, mỗi ngày đều phải tiếp tục kiên trì.
9. 虽然… 但是… (Suīrán… dànshì…): Tuy… nhưng…
→ 他朋友虽然考不上大学但是很多公司想请他来工作。
Tā péngyǒu suīrán kǎo bù shàng dàxué dànshì hěnduō gōngsī xiǎng qǐng tā lái gōngzuò.
Bạn của anh ấy tuy không đỗ đại học nhưng lại có rất nhiều công ty muốn mời anh ấy đến làm việc.
10. 被 (bèi): Bị/được
→ 我的钱包被他偷走了。
Wǒ de qiánbāo bèi tā tōu zǒu le.
Ví của tôi bị anh ta trộm mất rồi.
11. 即使… 也… (Jíshǐ… yě…): Dù… cũng…
→ 即使有三头六臂,我也帮不了你。
Jíshǐ yǒu sāntóu liùbì, wǒ yě bāng bù liǎo nǐ.
Cho dù có ba đầu sáu tay tớ cũng không thể giúp cậu.
12. 同样 (tóng yàng): Giống nhau, đều là
→ 那部电影与这部同样好看。
Nà bù diànyǐng yǔ zhè bù tóngyàng hǎokàn.
Bộ phim đó với bộ phim này đều hay.
13. 除了 (chú le)… 以外 (yǐ wài): Ngoài… ra
→ 除了香蕉以外,我还想吃桃和橘子。
Chú le xiāngjiāo yǐwài, wǒ hái xiǎng chī táo hé júzi.
Ngoài chuối ra thì tớ còn muốn ăn cả đào với quýt.
14. 因为… 所以… (Yīnwèi… suǒyǐ…): Vì… nên
→ 因为爸爸很忙所以没有时间照顾孩子。
Yīnwèi bàba hěn máng suǒyǐ méiyǒu shíjiān zhàogù háizi.
Vì bố rất bận nên không có thời gian chăm sóc những đứa con.
15. 不像… 这么 (bú xiàng… zhème): Giống… như thế này
→ 这部电影不像我这么想象。
Zhè bù diànyǐng bú xiàng wǒ zhème xiǎngxiàng.
Bộ phim này không giống như những gì tôi tưởng tượng thế này.
16. 那么… 那么… (Nàme… nàme…): …. thế… thế
→ 你那么好那么漂亮,为什么还没有男朋友?
Nǐ nàme hǎo nàme piàoliang, wèishéme hái méi nán péngyǒu?
Cậu tốt như thế này, đẹp như thế này mà tại sao không có bạn trai?
17. 果然 / 果真 (Guǒrán / guǒzhēn): Quả nhiên, quả thật
→ 这件事果然是这样。
Zhè jiàn shì guǒrán shì zhèyàng.
Việc này quả thật là như vậy.
18. 着 (zhe): Đang/có
→ 桌子上摆着很多水果。
Zhuōzi shàng bǎizhe hěnduō shuǐguǒ.
Trên bàn đang bày rất nhiều hoa quả.
19. 从… 到… (cóng… dào): Từ… đến…
→ 从小到大,我和奶奶在一起。
Cóngxiǎo dào dà, wǒ hé nǎinai zài yīqǐ.
Từ bé đến lớn, tôi ở cùng bà nội.
20. 既… 又… (Jì… yòu…): Vừa… lại…
→ 我们坐在新教室里,感觉既暖和,又舒适。
Wǒmen zuò zài xīn jiàoshì lǐ, gǎnjué jì nuǎnhuo, yòu shūshì.
Chúng tôi ngồi ở phòng học mới, đã ấm áp lại còn thoải mái.
21. 一边… 一边… (Yībiān… yībiān…): Vừa… vừa…
→ 他们一边吃饭一边聊天儿。
Tāmen yībiān chīfàn yībiān liáo tiānr.
Họ vừa ăn vừa nói chuyện.
22. 拿… 来说 (ná… lái shuō): Theo… mà nói
→ 拿这件事来说,我不同意你的看法。
Ná zhè jiàn shì lái shuō, wǒ bù tóngyì nǐ de kànfǎ.
Theo chuyện này mà nói, tôi không đồng ý với phương pháp của cậu.
23. 要 (yào)… 了(le): Sắp… rồi
→ 快点儿!要8点了!
Kuài diǎnr! Yào bā diǎnle!
Nhanh lên, sắp 8 giờ rồi!
24. 已经 (yǐ jīng) / 过 (guò): Đã/qua/rồi
→ 已经十年了,这个地方跟以前的不一样。
Yǐjīng shí nián le, zhège dìfāng gēn yǐqián de bù yíyàng.
Đã mười năm trôi qua rồi, nơi này thật khác trước kia.
25. 既然… 就… (Jìrán… jiù…): Đã… thì…
→ 既然病了,就去医院吧?
Jìrán bìng le, jiù qù yīyuàn ba?
Đã ốm rồi thì đi bệnh viện đi.
26. 太… 了 (tài… le): Rất/quá/lắm
→ 你太过分了。
Nǐ tài guòfèn le.
Cậu quá đáng lắm rồi.
27. 既不… 也不… (jì bù… yě bù…): Vừa không… cũng không
→ 你既不能做饭也不能洗衣服。
Nǐ jì bùnéng zuò fàn yě bùnéng xǐ yīfú.
Cậu vừa không biết nấu cơm, cũng không biết giặt quần áo.
28. 怪不得 (guài bù dé): Chả trách, Không trách, Thảo nào
→ 你这么善良,怪不得很多人喜欢你。
Nǐ zhème shànliáng, guàibùdé hěnduō rén xǐhuān nǐ.
Cậu tốt bụng thế này chẳng trách nhiều người lại thích cậu.
29. 是…吗?(shì… ma?): Có phải là… không?
→ 你是他的经理吗?
Nǐ shì tā de jīnglǐ ma?
Bạn là giám đốc của anh ấy đúng không?
30. 居然 (jū rán) / 竟然 (jìng rán): Đã/lại/mà/vẫn
→ 他本来是乱说的,竟然被录取了。
Tā běnlái shì luàn shuō de, jìngrán bèi lùqǔ le.
Anh ta thực ra nói linh tinh mà lại được nhận vào.
31. 要是… 那么… (Yàoshi… nàme…): Nếu… vậy thì…
→ 要是你跟我去那么不会迟到。
Yàoshi nǐ gēn wǒ qù nàme bù huì chídào.
Nếu mà cậu đi cùng tớ vậy thì sẽ không đến muộn đâu.
32. 尽管…可是… (Jǐnguǎn… kěshì…): Mặc dù… nhưng…
→ 尽管我有很多事可是我非去不可。
Jǐnguǎn wǒ yǒu hěnduō shì kěshì wǒ fēi qù bùkě.
Mặc dù tôi có rất nhiều việc nhưng không đi không được.
33. 从来……没 / 不 (cónglái méi / bù): Từ trước tới nay… không/chưa
→ 我从来没抽烟。
Wǒ cónglái méi chōuyān.
Từ trước tới nay tôi chưa bao giờ hút thuốc.
34. 不但不… 反而… (bú dàn bù… fǎn’ér…): Không những không… trái lại…
→ 老师不但不批评他反而送他一个礼物。
Lǎoshī bùdàn bù pīpíng tā fǎn’ér sòng tā yí ge lǐwù.
Thầy giáo không những không phê bình bạn ấy mà còn tặng quà cho bạn ấy.
35. 只要… 就… (Zhǐyào… jiù…): Chỉ cần… là…
→ 你只要穿这条裙子就可以参加我们的节目。
Nǐ zhǐyào chuān zhè tiáo qúnzi jiù kěyǐ cānjiā wǒmen de jiémù.
Chỉ cần mặc chiếc váy này là có thể tham gia tiết mục của chúng tôi.
36. 格外…, 分外… (gé wài…, fèn wài…): Hết sức, đặc biệt, vô cùng
→ 雨后的天空格外爽朗。
Yǔ hòu de tiānkōng géwài shuǎnglǎng.
Không khí sau khi trời mưa thật mát mẻ.
37. 至于… (zhì yú): Còn về…, đến nỗi…, ngay cả…
→ 你只要学这些知识,至于具体内容明天就告诉你。
Nǐ zhǐyào xué zhèxiē zhīshi, zhìyú jùtǐ nèiróng míngtiān jiù gàosu nǐ.
Bạn chỉ cần học những kiến thức này, còn về nội dung chi tiết thì ngày mai mình sẽ báo bạn.
38. 一定会… 的 (yídìng huì… de): Nhất định…
→ 每天锻炼身体一定会减肥的。
Měitiān duànliàn shēntǐ yídìng huì jiǎnféi de.
Mỗi ngày đều tập thể dục thì nhất định sẽ giảm cân.
39. 然而 (rán’ér): Thế mà, song, nhưng mà…
→ 我一直努力然而老板还不满意。
Wǒ yīzhí nǔlì rán’ér lǎobǎn hái bù mǎnyì.
Tôi lúc nào cũng cố gắng thế mà sếp vẫn không hài lòng.
40. 有时候…… 有时候…… (yǒu shíhòu…… yǒu shíhòu……): Có lúc… có lúc…
→ 周末有时候我看书,有时候我听音乐。
Zhōumò yǒu shíhòu wǒ kànshū, yǒu shíhòu wǒ tīng yīnyuè.
Cuối tuần thì có lúc tôi đọc sách, có lúc tôi nghe nhạc.
41. So với: 比 (bǐ)
→ 哥哥比我高。
Gēge bǐ wǒ gāo.
Anh tôi cao hơn tôi.
42. 真没想到 (zhēn méi xiǎng dào): Thật không ngờ
→ 我做完后真没想到他们再来。
Wǒ zuò wán hòu zhēn méi xiǎngdào tāmen zàilái.
Sau khi tôi làm xong thì thật không ngờ là họ lại đến.
43. 越 (yuè)… 越 (yuè)…: Càng… càng…
→ 现在我觉得越长大越孤单。
Xiànzài wǒ juéde yuè zhǎng dà yuè gūdān.
Bây giờ tôi cảm thấy càng lớn thì càng cô đơn.
44. 与 (yǔ)… 之间 (zhī jiān): Giữa… với…
→ 人与人之间的关系要有什么?
Rén yǔ rén zhī jiān de guānxì yào yǒu shénme?
Mối quan hệ giữa người với người cần những gì?
45. 跟……不一样 (gēn…… bù yí yàng): Không giống
→ 你买的衣服跟我买的不一样。
Nǐ mǎi de yīfú gēn wǒ mǎi de bù yíyàng.
Bộ quần áo cậu mua không giống bộ tớ mua.
46. 这儿 (zhèr), 那儿 (nàr), 哪儿 (nǎr): Ở đây, ở kia, ở đâu
→ 你在哪儿?我在这儿。
Nǐ zài nǎr? Wǒ zài zhèr.
Cậu ở đâu? Tớ ở đây.
47. 把 (bǎ)… 当作 (dàng zuò): Coi… là/như…
→ 他把小狗当作一个朋友。
Tā bǎ xiǎo gǒu dàng zuò yí ge péngyǒu.
Cậu ấy coi chú chó như một người bạn.
48. 无论…… 都…… (Wúlùn…… dōu……): Bất kể… đều…
→ 无论是什么事我都可以帮你。
Wúlùn shì shénme shì wǒ dōu kěyǐ bāng nǐ.
Bất luận là việc gì tớ cũng có thể giúp cậu.
49. 非…不可 (Fēi… bùkě): Không… không được
→ 这些菜很好吃,我非吃不可。
Zhèxiē cài hěn hǎochī, wǒ fēi chī bù kě.
Những món ăn này ngon quá, tôi không ăn không được.
50. 怎么办 (zěnme bàn): Làm thế nào?
→ 在这个情况下我应该怎么办?
Zài zhège qíngkuàng xià wǒ yīnggāi zěnme bàn?
Trong tình hình này thì tớ nên làm thế nào?
II. Vì sao nên học 50 mẫu câu tiếng Trung này?
1. Tạo nền tảng vững chắc để giao tiếp
Những mẫu câu cơ bản luôn là bước khởi đầu quan trọng giúp người học hình thành phản xạ nói. Khi nắm chắc 50 cấu trúc thông dụng này, bạn có thể diễn đạt ý muốn một cách tự nhiên, rõ ràng hơn trong mọi tình huống giao tiếp hằng ngày.
2. Giúp làm bài thi HSK hiệu quả hơn (HSK1–4)
Phần lớn câu hỏi trong HSK xoay quanh các mẫu câu quen thuộc. Chỉ cần hiểu và vận dụng được những cấu trúc này, bạn sẽ dễ dàng đọc – nghe – viết đúng trọng tâm, từ đó cải thiện điểm số ở các cấp độ từ HSK1 đến HSK4.
3. Học nhanh, dễ nhớ nhờ ví dụ thực tế
Mỗi mẫu câu đều đi kèm pinyin và câu ví dụ sát với đời sống, giúp bạn hình dung cách sử dụng ngay lập tức. Việc học theo ngữ cảnh cũng giúp ghi nhớ lâu hơn, tránh học vẹt hay nhầm lẫn giữa các cấu trúc.
4. Áp dụng vào tin nhắn, trò chuyện, công việc hằng ngày
50 cấu trúc câu này không chỉ hữu ích khi học mà còn dùng trực tiếp trong các đoạn tin nhắn, email, cuộc trò chuyện, hoặc khi trao đổi công việc với đối tác Trung Quốc. Đây là nhóm mẫu câu bạn có thể dùng mỗi ngày mà không lo “học xong rồi để đó”.
III. Hướng dẫn cách tự luyện 50 mẫu câu nhanh và nhớ lâu
1. Ghi vào sổ tay và ôn theo nhóm chủ đề
Thay vì học rời rạc từng câu, bạn nên chia 50 cấu trúc câu tiếng Trung thành các nhóm như so sánh, nguyên nhân–kết quả, điều kiện, nhấn mạnh… Việc ghi lại vào sổ tay theo từng chủ đề giúp bạn hệ thống hóa kiến thức, dễ ôn tập và hạn chế nhầm lẫn giữa các cấu trúc gần giống nhau.
2. Lặp lại bằng giọng nói (shadowing)
Shadowing là phương pháp luyện nói hiệu quả nhất dành cho người học tiếng Trung. Bạn chỉ cần nghe mẫu câu, sau đó lặp lại theo đúng ngữ điệu và tốc độ. Việc luyện đều đặn mỗi ngày sẽ giúp phản xạ nói nhanh hơn, phát âm chuẩn hơn và nhớ mẫu câu rất lâu.
3. Dùng flashcard hoặc quiz
Flashcard là cách học thông minh khi bạn muốn ghi nhớ nhanh mà không tốn nhiều thời gian. Hãy tạo flashcard gồm 3 phần: mẫu câu – pinyin – ví dụ. Kết hợp thêm các bài quiz nhỏ hàng ngày giúp bạn kiểm tra mức độ ghi nhớ và nhận ra phần nào cần luyện thêm.
Theo dõi fanpage QTEDU Quảng Ngãi để cập nhật nhiều kiến thức mới nhất nhé!



